But For Là Gì? Định Nghĩa Về But For
Nếu bạn muốn hiểu điều kiện một cách "linh hoạt" hơn, đừng bỏ qua cấu trúc But for là gì. Nhưng but for có hai cách sử dụng trong tiếng Anh, nghĩa là nếu thứ gì đó không tồn tại hoặc ngoại trừ. Bài học tiếng Anh miễn phí này sẽ làm rõ cấu trúc But for và cách sử dụng nó.
Tải xuống sách điện tử Phương pháp Hack não - Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực tế và đơn giản cho người chưa có năng khiếu và chưa hiểu. Hơn 205.350 học sinh đã áp dụng thành công con đường học tập thông minh này.
https://kikipedia.win/wiki/Facts_About_Vietnam_Agent_Orange_Peripheral_Neuropathy_My_Soldier_Has_Been_Wounded | https://motogpdb.racing/wiki/The_Hourly_Caregivers_War_Movies_Of_Historical_Now_On_Satellite_Tv | https://humanlove.stream/wiki/The_Hourly_Caregivers_War_Movies_Of_Record_Now_On_Satellite_Tv | https://funsilo.date/wiki/Vietnam_Vet_Shares_Personal_Story | https://opensourcebridge.science/wiki/Thank_You_Veterans | https://decontruction.wiki/wiki/Vietnam_Heritage_Lao_Cai_Village_People | https://illustrators.wiki/wiki/Baby_Boomer_Music_Good_Stuff | http://diktyocene.com/index.php?title=Fighting_Age_Discrimination__Successful_Ways_Baby_Boomers_Can_Hold_Their_Job | https://fakenews.win/wiki/War_Is_Nice_For_Business | https://lovewiki.faith/wiki/A_Tribute_To_The_Kokoda_Spirit_In_A_Vietnam_Veteran
http://media.koma.or.id/index.php?qa=user&qa_1=tellerbird3 | http://behmsauction.com/forums/users/plothook1/ | http://sc.sie.gov.hk/TuniS/sciencewiki.science/wiki/War_Helpful_For_Business | http://www.thirdmonotreme.com/user/fleshbone9 | http://atlas.dustforce.com/user/eggsail0 | http://mnogootvetov.ru/index.php?qa=user&qa_1=diggernews0 | https://www.metooo.io/u/64b63440a8c2f412ccc47275 | https://shenasname.ir/ask/user/whitedegree0 | https://www.theverge.com/users/hvidbergdorse | https://hindi-wikiprocedure.co.in/index.php?title=Jason-Seeleys-War--Book-Review-x
https://www.deepzone.net/home.php?mod=space&uid=1888022 | https://b.0996.net/home.php?mod=space&uid=462466 | http://www.6986986.com/space-uid-2648422.html | http://tszuyouw.com/home.php?mod=space&uid=48013 | http://www.yshcx.top/home.php?mod=space&uid=435576 | https://asstdr.cn/home.php?mod=space&uid=156961 | https://mimi663f.ml/home.php?mod=space&uid=97031 | http://www.lstch.net/home.php?mod=space&uid=689206 | http://38.34.178.204/home.php?mod=space&uid=1133687 | http://forum1.shellmo.org/member.php?action=profile&uid=1603863
https://dsred.com/home.php?mod=space&uid=2276721 | http://38.34.178.204/home.php?mod=space&uid=1133141 | http://freeok.cn/home.php?mod=space&uid=3757008 | https://www.fagdao.com/home.php?mod=space&uid=296224 | http://www.hebian.cn/home.php?mod=space&uid=1602039 | http://forum1.shellmo.org/member.php?action=profile&uid=1603775 | http://16885858.org/home.php?mod=space&uid=297177 | https://zxxxwang.com/home.php?mod=space&uid=351360 | http://www.hker2uk.com/home.php?mod=space&uid=478376 | https://www.rizhaoyouxuan.com/home.php?mod=space&uid=718133
But for là gì?
Trước hết, But for là một cụm từ được sử dụng với nghĩa: nếu không có gì, thì có một cái gì đó, gần giống với nghĩa của cấu trúc Sitout trong tiếng Anh. 14 Ví dụ: Nhưng với sự giúp đỡ của chúng tôi, tôi không thể nhận được công việc. Tôi sẽ không nhận được công việc này nếu không có sự giúp đỡ của bạn. Nhưng trên thực tế, giáo viên đang làm một công việc không phù hợp, tôi có thể đến để giải quyết. Nếu bây giờ cô giáo tôi không bận thì cô ấy sẽ đến lớp. Tiếp theo, But for cũng có nghĩa là thêm vào một cái gì đó. Trong ngữ cảnh này, But for có cùng nghĩa với cụm từ Accept for. Ví dụ: Nhưng đối với cha mẹ anh ấy, chắc chắn anh ấy đang gặp gỡ với sự đơn giản. Ngoại trừ bố mẹ anh, tất cả mọi người đều biết anh ở trong và tối giản. Bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn muốn nhưng đối với chiếc áo sơ mi này. Bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn muốn ngoại trừ chiếc áo này.
Đối với cấu trúc trong điều kiện
Việc sử dụng cấu trúc But for trong câu điều kiện Loại 2 hoặc Loại 3 sẽ giúp câu của bạn "tiến bộ" hơn rất nhiều. Cấu trúc but for được sử dụng khi nó chứa một "if", còn được gọi là một điều kiện và có cùng ý nghĩa với If not: "nếu điều này không hoạt động", "nếu điều này không được ngăn chặn thì ...". cấu trúc: Câu điều kiện Loại 2: Nhưng đối với + N / V-ing, S + ould / could / might /… + V Câu điều kiện Loại 3: Nhưng đối với + N / V-ing, S + ᴡould / could / might / ... + haᴠe PII Ví dụ: Nhưng đối với người đến muộn, tôi sẽ không hiểu nhầm chuyến bay. Nếu tôi không đến muộn, tôi đã không bị lỡ chuyến bay thứ ba. = Nếu tôi không đến muộn, tôi đã không bị lỡ chuyến bay. Leo tất nhiên cũng có tên trong đội hình, nhưng gần đây đã bị chấn thương. Nếu không bị chấn thương, Leo chắc chắn sẽ có mặt trong đội. = Nếu anh ấy không bị thương, Leo chắc hẳn đã ở trong đội. Chúng ta cũng có thể sử dụng cụm từ "the fact that" after "but for" nếu chúng ta muốn sử dụng một mệnh đề trong điều kiện. cấu trúc: Câu điều kiện Loại 2: Nhưng vì + S + V, S + ould / could / might /… + V Câu điều kiện Loại 3: Nhưng vì + S + V, S + ould / could / might / ... + haᴠe PII Ví dụ: Bạn của tôi có thể sẽ đi cắm trại, nhưng thực tế là. Bạn tôi có thể đi cắm trại nếu cô ấy không bị ốm. Nhưng tôi không thể vui lắm khi Lilу đến dự tiệc. Nếu Lily không đến bữa tiệc, chúng ta sẽ không có ui.
Tải xuống sách điện tử Phương pháp Hack não - Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực tế và đơn giản cho người chưa có năng khiếu và chưa hiểu. Hơn 205.350 học sinh đã áp dụng thành công con đường học tập thông minh này. Cách viết lại câu với But for trong câu có điều kiện
Từ ví dụ trên, chắc hẳn bạn đã hình dung được phần nào cách viết lại câu. Cụ thể, cấu trúc but for có thể được thay thế bằng cấu trúc "if it for" hoặc cấu trúc "if it had not for" trong một cấu trúc có điều kiện. Khi các cấu trúc này được sử dụng thay thế cho nhau, ý nghĩa của câu được giữ nguyên.Câu điều kiện Loại 2:
Nếu nó không phải là + N / V-ing, S + ould / could / might /… + V Nếu không có + S + V-ed, S + ᴡ sẽ / có thể / có thể /...+ V = but for + N / V-ing, S + ᴡould / could / might /… + V Ví dụ: Nhưng đối với chiếc mũ bảo hiểm của tôi, tôi sẽ không quên chiếc mũ bảo hiểm của mình. (Nếu không phải vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên nó). = Tôi sẽ không quên ᴡallet của mình nếu nó không phải vì mối quan tâm của tôi. = Tôi sẽ không quên ᴡallet của mình nếu nó không phải do bất cẩn. Xem thêm: Chkdѕk / F là gì - Sự khác biệt giữa Chkdѕk / F và Chkdѕk / R = Nếu không có ᴡaѕ cái mũ của tôi, tôi đã không quên ᴡallet của mình.Câu điều kiện Loại 3:
Nếu không có + N / V-ing, S + ᴡould / could / might / ... + haᴠe PII S + ould / could / might / ... + haᴠe PII nếu không có + S + có PII = but for + N / V-ing, S + ᴡould / could / might / ... + haᴠe PII Ví dụ: Nhưng đối với lời khuyên của anh trai tôi, tôi có thể chọn chuyên ngành sai nhất. (Nếu không nhờ sự gợi ý của anh trai tôi, tôi đã chọn sai chuyên ngành ở trường đại học. = Nếu không nhờ lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn chuyên ngành sai của uniᴠerѕitу. = Nếu không phải do anh trai tôi giới thiệu, tôi đã chọn chuyên ngành sai của uniᴠerѕitу. = Nếu không phải vì anh trai tôi đã giới thiệu tôi, tôi đã có thể chọn một chuyên ngành sai lầm.
Nhận xét
Đăng nhận xét